Theo khảo sát của iQ, có tới 53% nhân viên cảm thấy quy trình quản lý hiệu suất không chính xác trong việc đánh giá năng suất. Do đó, việc xác định các vấn đề và rào cản về hiệu suất là điều cần thiết để góp phần gia tăng năng suất tại nơi làm việc. Hãy cùng khám phá ngay 5 cách hữu hiệu hỗ trợ nhà lãnh đạo trong việc quản lý hiệu suất nhân viên ở các ảnh dưới đây. Có điều gì ở chiến lược lực nhân sự cần nhà lãnh đạo cải thiện? Làm ngay bài đánh giá dưới đây để nhận kết quả chi tiết: https://proacademy.involve.me/workforce-srategy-scorecard Training 4.0 People Empowerment RPO
Pro EduX HR Audit Train The Trainers Future Leadership Program Workforce Competency Center Pro Career Coaching
0 Comments
VSHR Pro Academy | People Empowerment - Nâng cao trải nghiệm nhân viên thúc đẩy giữ chân nhân tài11/29/2023 Nâng cao trải nghiệm nhân viên là một trong những chủ đề được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm bởi sự cạnh tranh nguồn nhân lực hiện tại cũng như vấn đề giữ chân nhân tài trong doanh nghiệp. Trải nghiệm nhân viên được hiểu toàn bộ quá trình những quan sát và cảm nhận của nhân viên từ lúc họ bắt đầu ứng tuyển vào một tổ chức cho đến khi đi làm chính thức và nghỉ việc tại doanh nghiệp. Cụ thể, trải nghiệm nhân viên sẽ được chia chi tiết hơn gồm 7 giai đoạn chính: (1) Bị thu hút bởi tổ chức, (2) Ứng tuyển và được tuyển dụng, (3) Hòa nhập và nhận công việc, (4) Bắt đầu làm việc chính thức tại tổ chức, (5) Hiệu suất công việc, (6) Sự phát triển nghề nghiệp bản thân và cơ hội thăng tiến, (7) Nghỉ việc. Bên cạnh các giai đoạn vừa kể trên, trải nghiệm nhân viên cũng sẽ bị chi phối bởi ba yếu tố chính gồm môi trường văn hóa doanh nghiệp, môi trường công nghệ và môi trường vật lý (cơ sở vật chất). Như ông Richard Branson từng nói: “Khách hàng không phải là người đến trước, nhân viên đến trước. Nếu bạn chăm sóc nhân viên của mình, họ sẽ chăm sóc khách hàng của bạn”. Câu nói trên một lần nữa khẳng định tầm quan trọng của việc nâng cao trải nghiệm nhân viên mang lại. Trên thực tế, việc nâng cao trải nghiệm khách hàng sẽ đem lại vô vàn những lợi ích vượt bậc cho doanh nghiệp, có thể kể đến như thu hút, giữ chân nhân tài và tiết kiệm chi phí tuyển dụng; xây dựng sự gắn kết đội nhóm và thúc đẩy động lực làm việc; gia tăng năng suất và hiệu quả làm việc, tạo dựng hình ảnh văn hóa doanh nghiệp tốt đẹp; đem lại trải nghiệm tốt đẹp đối với mối quan hệ khách hàng;... Sau đây là 6 cách hữu hiệu để nâng cao trải nghiệm nhân viên trong doanh nghiệp: 1. Đảm bảo nhân viên cảm nhận được giá trị của họ trong công việc và tương lai phát triển sự nghiệp tại công ty. 2. Nuôi dưỡng văn hóa doanh nghiệp nơi nhân viên cảm thấy họ là một phần của điều gì đó lớn lao hơn chính họ. 3. Tạo dựng một môi trường làm việc vật lý nơi nhân viên có thể thoải mái làm việc và cống hiến cho doanh nghiệp. 4. Làm công việc của nhân viên trở nên ý nghĩa hơn bằng cách công nhận những nỗ lực của họ. 5. Hiểu được những mong muốn và động lực làm việc của nhân viên để đáp ứng tốt những nhu cầu này. 6. Thu thập đa dạng các nguồn phản hồi của nhân viên và có hành động phù hợp dựa trên kết quả đó. Trên đây là những bàn luận liên quan đến việc nâng cao trải nghiệm nhân viên trong doanh nghiệp. Có điều gì ở chiến lược lực nhân sự mà nhà lãnh đạo cần cải thiện? Làm ngay bài đánh giá dưới đây để nhận kết quả chi tiết: https://proacademy.involve.me/workforce-srategy-scorecard Training 4.0 People Empowerment RPO
Pro EduX HR Audit Train The Trainers Future Leadership Program Workforce Competency Center Pro Career Coaching Employee turnover rate (tỷ lệ nhân viên nghỉ việc) là một trong những chỉ số phản ánh mức độ tốt hoặc xấu của môi trường làm việc, chính sách nhân sự về chế độ đãi ngộ và phúc lợi dành cho nhân viên. Trên thực tế, tỷ lệ nhân viên nghỉ việc có thể xuất phát từ quyết định của doanh nghiệp về việc cắt giảm nhân sự hoặc thế chỗ nhân sự phù hợp hơn. Trong trường hợp này, tỷ lệ nhân viên nghỉ việc không phải điều cần bận tâm quá nhiều. Tuy nhiên, nếu trường hợp ngược lại là tỷ lệ nhân viên nghỉ việc xuất phát từ sự tự mong muốn của nhân viên thì doanh nghiệp nên tập trung suy xét nguyên nhân và đề xuất định hướng khắc phục nếu tỷ lệ nghỉ việc đã vượt ngưỡng từ 5% trở lên. Trong đó, công thức tính trung bình tỷ lệ nhân viên nghỉ việc hằng tháng sẽ được tính bằng cách lấy số nhân sự đã nghỉ việc trong tháng chia cho tổng số nhân sự trung bình trong tháng, rồi nhân với 100. Trên thực tế, tỷ lệ nhân viên nghỉ việc cao sẽ có các tác động tiêu cực đến thương hiệu nhà tuyển dụng của doanh nghiệp, giảm kết quả doanh thu và tốn nhiều chi phí để thay nhân viên mới. Do đó, các doanh nghiệp cần xác định rõ nguyên nhân tỷ lệ nhân viên nghỉ việc để có các cách khắc phục kịp thời. Sau đây là một số nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ nghỉ việc cao ở công ty: - Văn hóa doanh nghiệp độc hại: đây được xem là một trong những nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tỷ lệ nhân viên nghỉ việc. Theo khảo sát của Flexjob, có đến 62% nhân viên cho biết họ nghỉ việc vì lý do này. Văn hóa doanh nghiệp độc hại có thể đến từ nhiều phía như cấp trên chèn ép, không công bằng hoặc đồng nghiệp và cấp dưới chia bè phái nói xấu lẫn nhau,... - Chế độ lương thưởng không phù hợp: một trong những yếu tố nhân sự rất quan tâm tại doanh nghiệp bởi lẽ lương thưởng và những điều tác động trực tiếp đến đời sống cá nhân và gia đình của nhân viên nên họ cần một chế độ lương thưởng xứng đáng với những gì họ cống hiến cho doanh nghiệp. Theo khảo sát của Oracle Netsuite chứng minh rằng việc tăng trung bình 10% mức lương cơ bản sẽ giúp tăng 1.5% cơ hội để giữ chân một nhân viên trong doanh nghiệp cho vị trí tiếp theo họ đảm nhận. - Thiếu sự công nhận và phản hồi góp ý từ cấp trên: bất kỳ một nhân viên nào đều cần nhìn thấy bản thân có được sự tiến bộ và phát triển trên con đường sự nghiệp của mình thông qua những phản hồi góp ý và sự công nhận từ cấp trên. Trên thực tế, khảo sát của Oracle Netsuite đã chỉ ra rằng những nhân viên nhận được phản hồi góp ý thường xuyên sẽ có tỷ lệ nghỉ việc thấp hơn 14.9% so với các nhân viên không nhận được điều này. - Công ty thiếu định hướng mục tiêu: một công ty thiếu đi mục tiêu và định hướng đặt ra sẽ làm giảm động lực tổng thể đội ngũ nhân sự. Theo khảo sát Oracle Netsuite, công ty có mục sứ mệnh, mục đích hoạt động rõ ràng sẽ giúp giảm 49% sức lực của các nhân viên trong việc phải làm rất nhiều việc nhưng không đáp ứng trọng tâm mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. - Môi trường làm việc quá căng thẳng: việc nhân viên luôn rơi vào trạng thái mất cân bằng giữa công việc và cuộc sống hằng ngày sẽ khiến họ lâu dần rơi vào trạng thái mệt mỏi, giảm tinh thần làm việc và dẫn đến kết quả công việc kém hiệu quả. Theo kháo sát của Flexjob, có đến khoảng phân nửa số người khảo sát cho biết việc không thể cân bằng được công việc và sức khỏe là nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ nghỉ việc ở họ. Như vậy, một số cách để khắc phục tỷ lệ nhân viên nghỉ việc cao gồm: - Cần thiết lập rõ ràng hơn quy trình tuyển dụng ngay từ đầu nhằm đảm bảo rằng giữa ứng viên và môi trường văn hóa doanh nghiệp cần có sự hòa hợp. - Xây dựng văn hóa làm việc lành mạnh, có sự gắn kết giữa mọi người trong đội ngũ. - Thường xuyên thăm dò thị trường và điều chỉnh mức lương thưởng tương xứng với những gì nhân viên cống hiến cho doanh nghiệp. - Cho phép sự linh động trong lịch làm việc và nơi làm việc để nhân viên có thể cân bằng giữa công việc và cuộc sống tốt hơn. - Nâng cao sự giao tiếp, phản hồi góp ý hai chiều giữa các cấp lãnh đạo, quản lý và nhân viên để nhân viên cảm thấy được công nhận và có động lực phát triển bản thân hơn. - Khảo sát thường xuyên về sự hài lòng của nhân viên đối với các yếu tố văn hóa, phúc lợi, chế độ đãi ngộ,... của doanh nghiệp nhằm có cái nhìn thực tiễn về những điều công ty cần cải thiện để giữ chân nhân viên hiệu quả hơn. -.... Trên đây là những nguyên nhân và định hướng khắc phục liên quan đến tỷ lệ nghỉ việc của nhân viên. Trong đó, tỷ lệ nghỉ việc có thể giảm được phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố cộng hưởng đến từ nhà lãnh đạo, văn hóa doanh nghiệp cũng như cơ hội nhân viên được đào tạo và phát triển sự nghiệp,... Chính vì vậy, doanh nghiệp cần nắm rõ nguyên nhân và có những giải pháp khắc phục tương ứng sẽ giúp giữ chân nhân tài và tạo ra sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp. Chiến lược phát triển nhân sự của lãnh đạo trong đội nhóm bạn đang ở mức độ nào? Có điều gì họ cần cải thiện để thúc đẩy hiệu suất đội nhóm? → Làm bài test để nhận ngay kết quả phân tích kỹ năng cần cải thiện https://proacademy.involve.me/workforce-srategy-scorecard Training 4.0 People Empowerment RPO
Pro EduX HR Audit Train The Trainers Future Leadership Program Workforce Competency Center Pro Career Coaching Xây dựng tinh thần hợp tác trong đội nhóm - câu chuyện tưởng chừng như quen thuộc nhưng vấn đề thực thi điều này lại chưa bao giờ là chuyện dễ dàng. Theo số liệu thống kê từ Gallup, việc thúc đẩy mức độ tham gia của các thành viên trong đội nhóm sẽ giúp giảm 23% tỷ lệ nghỉ việc, tăng 17% năng suất công việc và tăng 21% lợi nhuận đạt được. Hoặc trong một nghiên cứu khác của Stanford cũng chỉ ra rằng những người làm việc trong môi trường đề cao sự hợp tác có hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ cao hơn 50%, thúc đẩy động lực nội tại và giúp họ gắn kết với công việc. Trong đó, các biểu hiện minh chứng cho một đội nhóm có tinh thần hợp tác tốt gồm: - Các thành viên trong đội nhóm có thể gọi tên và hiểu về tài năng của mỗi cá nhân trong đây. - Các thành viên trong đội nhóm nhìn thấy sự liên kết chặt chẽ giữa điểm mạnh và hành vi tương ứng của những thành viên khác, đồng thời, nhìn thấy mối liên hệ giữa các điểm mạnh này gắn với thành công doanh nghiệp. - Mọi người trong đội nhóm đều có các thành viên hợp tác cùng khuyến khích phát triển điểm mạnh của họ. - Các thành viên trong đội nhóm sử dụng lợi thế kiến thức, kinh nghiệm, điểm mạnh của nhau để cùng hỗ trợ để xây dựng chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch hành động, phân tích và đánh giá hiệu quả tiến trình hoạt động. Bên cạnh đó, việc xây dựng tinh thần đội nhóm nên được phát triển và hình thành văn hóa gắn kết trong doanh nghiệp, nơi mà nhân viên cảm thấy họ có thể cùng chia sẻ các giá trị chung, gắn bó và cam kết nỗ lực hoàn thành mục tiêu chung. Để có được điều này, đòi hỏi người lãnh đạo trong đội nhóm cần tập trung vào giá trị của mỗi thành viên và sự cống hiến của họ trong tập thể. Để làm được điều này, một trong những hoạt động thiết thực cần được thực hiện là sự công nhận, khen thưởng thành tựu riêng cho từng cá nhân xuất sắc và khen thưởng chung cho cả tập thể đã cùng phối hợp đạt được mục tiêu doanh nghiệp. Từ hành động này sẽ thúc đẩy các thành viên trong nhóm có thể học hỏi qua lại những thành công của nhau cũng như xây dựng niềm tin và sự gắn kết lâu dài với đội nhóm. Mặt khác, để gia tăng tinh thần hợp tác, sự gắn kết trong đội nhóm còn phụ thuộc khá nhiều vào người quản lý. Bởi theo nghiên cứu của Gallup, có đến 75% của sự khác biệt trong gắn kết đội nhóm được quyết định bởi người quản lý. Do đó, trên cương vị người quản lý, cần thường xuyên cập nhật lịch trong tuần các buổi gặp mặt với nhân viên để dễ dàng theo dõi tiến độ và trao đổi, hỗ trợ nhân viên giải quyết vướng mắc kịp thời. Và trên cương vị nhân viên cũng nên chủ động kết nối, đề xuất các buổi gặp mặt với quản lý nếu có thêm các vấn đề và câu hỏi khác phát sinh trong quá trình làm việc. Ngoài ra, một số điểm đáng chú ý khác để nâng cao tinh thần hợp tác đội nhóm gồm trao cơ hội cho nhân viên làm điều họ có thể làm tốt nhất; chia sẻ về định nghĩa chất lượng công việc cho đội nhóm và các sáng kiến thúc đẩy tiêu chuẩn chất lượng công việc cao; khuyến khích các thành viên chia sẻ phương pháp, kinh nghiệm hữu hiệu khi làm việc nhóm chung; đặt mục tiêu đội nhóm phù hợp với mục đích, tầm nhìn và sứ mệnh của tổ chức;... Sau đây là công thức 5C liên quan đến cách để nâng cao hiệu quả và thúc đẩy sự hợp tác trong đội nhóm gồm các thành tố: (1) Common Purpose, (2) Connection, (3) Communication, (4) Collaboration, (5. Celebration). Như vậy, việc xây dựng tinh thần đội nhóm là một trong những yếu tố chính yếu nhất đóng góp trực tiếp vào hiệu suất và sự thành công trong quá trình thực thi chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp. Và trong đó văn hóa gắn kết đội nhóm phụ thuộc khá nhiều vào vai trò của người quản lý cũng như cần có sự hợp tác qua lại giữa quản lý và nhân viên cũng như giữa các thành viên trong nhóm với nhau để tạo nên hiệu quả kinh doanh lâu dài. Kỹ năng quản trị chiến lược của lãnh đạo trong đội nhóm bạn đang ở mức độ nào? Có điều gì họ cần cải thiện để thúc đẩy hiệu suất đội nhóm? → Làm bài test để nhân ngay kết quả phân tích kỹ năng cần cải thiện https://proacademy.involve.me/workforce-srategy-scorecard Training 4.0 People Empowerment RPO
Pro EduX HR Audit Train The Trainers Future Leadership Program Workforce Competency Center Pro Career Coaching People Empowerment - Sự đổi mới và sáng tạo: Yếu tố bổ trợ hàng đầu cho một chiến lược hiệu quả11/1/2023 Trong thế giới hiện đại ngày nay, khi mọi thứ đều đang dần thay đổi với tốc độ nhanh chóng, sự đổi mới và sáng tạo đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của một công ty. Bởi trên thực tế, nếu một doanh nghiệp không có bước tiến đổi mới trước sự biến động của thị trường và nhu cầu khách hàng thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó đang bị thụt lùi lại phía sau. Điển hình 2 ví dụ dưới đây sẽ góp phần khẳng định tầm quan trọng của sự đổi mới: - Apple: là một tập đoàn công nghệ đa quốc gia sở hữu vô số thương hiệu nổi tiếng trên thế giới gồm iPhone, Apple Watch, iPad, Apple TV, macOS,... Để có được thành công như hiện tại, tiêu chí hàng đầu trong đổi mới chiến lược sản phẩm của Apple đó là tạo ra sự khác biệt ở một số tính năng cao cấp chỉ có ở Apple và xây dựng hệ sinh thái riêng dành cho người dùng Apple. Nhờ vậy, Apple luôn đáp ứng nhu cầu và gia tăng sự hài lòng khách hàng của họ trong suốt gần 50 năm qua. - Kodak: từng là nhà sản xuất phim chụp ảnh lớn nhất thế giới nhưng đã phải chấp nhận thất bại đóng cửa doanh nghiệp vào năm 2012. Nguyên nhân của sự thất bại là do Kodak đã cố chấp giữ nguyên dòng ảnh phim truyền thống thay vì chấp nhận sự đơn giản của kỹ thuật số. Từ hai ví dụ đối lập kể trên, có thể thấy, yếu tố đổi mới và sáng tạo có mối liên hệ với sự phát triển bền vững của một doanh nghiệp. Lợi ích lớn nhất của sự đổi mới trong chiến lược là giúp nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ vững và gia tăng thị phần, vị thế trên thị trường. Sau đây là một vài số liệu dẫn chứng trong các nghiên cứu thú vị khác về sự đổi mới: Trong thế giới hiện đại ngày nay, khi mọi thứ đều đang dần thay đổi với tốc độ nhanh chóng, sự đổi mới và sáng tạo đóng vai trò quan trọng trong chiến lược kinh doanh của một công ty. Bởi trên thực tế, nếu một doanh nghiệp không có bước tiến đổi mới trước sự biến động của thị trường và nhu cầu khách hàng thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đó đang bị thụt lùi lại phía sau. Điển hình 2 ví dụ dưới đây sẽ góp phần khẳng định tầm quan trọng của sự đổi mới: - Apple: là một tập đoàn công nghệ đa quốc gia sở hữu vô số thương hiệu nổi tiếng trên thế giới gồm iPhone, Apple Watch, iPad, Apple TV, macOS,... Để có được thành công như hiện tại, tiêu chí hàng đầu trong đổi mới chiến lược sản phẩm của Apple đó là tạo ra sự khác biệt ở một số tính năng cao cấp chỉ có ở Apple và xây dựng hệ sinh thái riêng dành cho người dùng Apple. Nhờ vậy, Apple luôn đáp ứng nhu cầu và gia tăng sự hài lòng khách hàng của họ trong suốt gần 50 năm qua. - Kodak: từng là nhà sản xuất phim chụp ảnh lớn nhất thế giới nhưng đã phải chấp nhận thất bại đóng cửa doanh nghiệp vào năm 2012. Nguyên nhân của sự thất bại là do Kodak đã cố chấp giữ nguyên dòng ảnh phim truyền thống thay vì chấp nhận sự đơn giản của kỹ thuật số. Từ hai ví dụ đối lập kể trên, có thể thấy, yếu tố đổi mới và sáng tạo có mối liên hệ với sự phát triển bền vững của một doanh nghiệp. Lợi ích lớn nhất của sự đổi mới trong chiến lược là giúp nâng cao năng lực cạnh tranh, giữ vững và gia tăng thị phần, vị thế trên thị trường. Sau đây là một vài số liệu dẫn chứng trong các nghiên cứu thú vị khác về sự đổi mới: Trong đó, quá trình thực hiện đổi mới trong chiến lược cần tập trung vào các yếu tố chính yếu ở từng giai đoạn như sau: - Giai đoạn mở đầu: Thiết lập các đánh giá nền tảng về mục đích, tầm nhìn, sứ mệnh của doanh nghiệp; thiết lập một nhóm nhỏ gồm các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc lập chiến lược kinh doanh; đánh giá SWOT (cơ hội, thách thức, điểm mạnh, điểm yếu), đặt mục tiêu rõ ràng dựa trên SWOT vừa phân tích và tuân theo tiêu chí SMART (tính cụ thể, đo lường được, khả năng thực hiện, tính thực tế, khung thời gian thực hiện); tận dụng sự tiến bộ công nghệ;... - Giai đoạn trước thực thi: Đẩy mạnh sự tham gia hợp tác và giao tiếp hiệu quả giữa các bên lãnh đạo, nhân viên, khách hàng, đối tác, nhà cung cấp. Trong đó, khuyến khích các bên liên quan đề xuất thêm nhiều ý tưởng đổi mới sáng tạo trong kinh doanh. Việc khuyến khích này sẽ gia tăng tinh thần tham gia vào xây dựng chiến lược kinh doanh kết hợp với việc thiết lập các chỉ số KPI (chỉ số đánh giá hiệu quả công việc) giúp các bên hiểu rõ những định hướng cần thực hiện để đạt được mục tiêu. - Giai đoạn thực thi: Phân công trách nhiệm công việc rõ ràng và mốc thời gian thực tế để hoàn thành công việc, đồng thời, duy trì giao tiếp hiệu quả là những điều cần quan tâm trong giai đoạn này. Bên cạnh đó, cũng cần thiết lập các công cụ, phần mềm công nghệ hỗ trợ giám sát và đánh giá tiến trình công việc, thường xuyên báo cáo các chỉ số đo lường hiệu suất công việc để có thể đưa ra các giải pháp kịp thời hỗ trợ chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. Kết luận lại, sự đổi mới chính là yếu tố quan trọng hàng đầu dẫn dắt sự thành công và thay đổi vị thế doanh nghiệp trên thị trường, được khẳng định qua câu nói nổi tiếng của Steve Jobs: “Sự đổi mới là điều phân biệt giữa người sẽ dẫn đầu và người theo sau thị trường”. Kỹ năng quản trị chiến lược của lãnh đạo trong đội nhóm bạn đang ở mức độ nào? Có điều gì họ cần cải thiện để thúc đẩy hiệu suất đội nhóm? → Làm bài test để nhân ngay kết quả phân tích kỹ năng cần cải thiện https://proacademy.involve.me/workforce-srategy-scorecard Training 4.0 People Empowerment RPO
Pro EduX HR Audit Train The Trainers Future Leadership Program Workforce Competency Center Pro Career Coaching VUCA - Thuật ngữ hết sức quen thuộc để nói về sự biến động trong thời đại ngày nay. Cụ thể, VUCA đại diện cho 4 từ viết tắt của 4 đặc trưng chính trong thế giới hiện đại gồm Volatility (Biến động) – Uncertainty (Không chắc chắn) – Complexity (Phức tạp) – Ambiguity (Mơ hồ). Đối mặt với những thách thức kể trên, một số điểm quan trọng mà các doanh nghiệp cần quan tâm để làm chủ chiến lược kinh doanh trước sự biến động trong thời đại VUCA này gồm: - Thiết lập mục tiêu và tầm nhìn rõ ràng nhằm truyền cảm hứng và thúc đẩy đội nhóm thích ứng nhanh nhạy trước với sự thay đổi. - Nâng cao khả năng phục hồi trong đội nhóm bằng cách nuôi dưỡng văn hóa học hỏi, trau dồi kiến thức và kỹ năng liên tục thông qua những lần thử nghiệm ứng phó với sự biến đổi.- Tinh thần hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp có thể cùng nhau vượt qua những tình huống phức tạp và khó khăn. - Giao tiếp hiệu quả giữa nhà lãnh đạo và các thành viên giúp nhận diện nhanh chóng và chi tiết hơn các cơ hội, thách thức, điểm mạnh và điểm yếu mà doanh nghiệp đang đối mặt. Từ đó, doanh nghiệp có thể đề ra các chiến lược và kế hoạch ứng phó kịp thời. Hiện nay, đa phần các doanh nghiệp Việt Nam thường chọn lập chiến lược từ 1-5 năm hoặc chiến lược phản ứng là cách tiếp cận thường gặp nhất. Theo đó, các doanh nghiệp sẽ cố gắng cảm nhận, phản ứng nhanh nhất có thể với những biến động xảy ra với tư duy chiến lược phản ứng và linh hoạt là phương án ứng phó tốt nhất với sự không chắc chắn trong thời đại VUCA. Tuy nhiên, phương pháp trên chưa phải là cách khôn ngoan nhất để ứng phó với sự biến động trong môi trường kinh doanh. Bởi theo nghiên cứu của Deloitte dựa trên cách tiếp cận của các công ty thành công trong nhiều thập kỷ vượt qua khó khăn, họ đã đúc kết và đặt tên phương pháp “Phóng to - Thu nhỏ” (Zoom in - Zoom out). Trong đó, chuỗi tiếp cận “phóng to” sẽ tập trung cho các tầm nhìn dài hạn 10 - 20 năm, còn chuỗi tiếp cận “thu nhỏ” sẽ tập trung cho ngắn hạn từ 6 - 12 tháng. Điều quan trọng ở đây là một doanh nghiệp kết hợp được cả 2 chuỗi này sẽ giúp hoạt động vận hành được trơn tru, đáp ứng được sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh. Cụ thể, với cách tiếp cận này, doanh nghiệp sẽ cần có cái nhìn tổng quan về những điều sẽ trở nên giá trị trên thị trường trong khoảng 10 - 20 năm tới, đồng thời, cũng cần xác định trạng thái có thể xảy ra trong tương lai về giá trị khách hàng, phát triển công nghệ, tình hình cạnh tranh và sự gián đoạn chuỗi cung ứng. Từ tầm nhìn chiến lược kể trên, các nhà lãnh đạo có thể đưa ra thêm 2 hoặc 3 sáng kiến ngắn hạn trong 6 - 12 tháng tiếp theo, trong đó, chọn lọc ra các sáng kiến có tiềm năng nhất trong việc thúc đẩy đáp ứng chiến lược dài dạn của doanh nghiệp. Như vậy, phương pháp này tuy tập trung vào 2 chuỗi thời gian khác nhau nhưng được diễn ra song song và bổ trợ cho nhau. Điển hình như việc tiếp cận “phóng to” sẽ giúp doanh nghiệp phát triển tầm nhìn giải quyết rủi ro, xem xét những thách thức tiềm ẩn cũng như chủ động đối phó với tình trạng không chắc chắn. Còn lợi ích của việc tiếp cận “thu nhỏ” giúp nắm bắt cơ hội tăng cường sức mạnh doanh nghiệp, tập trung nguồn lực và góp phần tạo ra lợi nhuận nhanh chóng. Kết luận lại, trong thời đại VUCA đầy biến động như hiện nay, việc ứng dụng phương pháp tiếp cận “Phóng to - thu nhỏ” (Zoom in - Zoom out) là một trong những cách hữu hiệu giúp xây dựng chiến lược kinh doanh bền vững, kết nối được giữa hiện tại và tương lai, giữa những hành động cụ thể trong ngắn hạn và bức tranh dài hạn của doanh nghiệp cũng như xu thế và nền kinh tế trong lĩnh vực doanh nghiệp đang hoạt động. Kỹ năng quản trị chiến lược của lãnh đạo trong đội nhóm bạn đang ở mức độ nào? Có điều gì họ cần cải thiện để thúc đẩy hiệu suất đội nhóm? → Làm bài test để nhân ngay kết quả phân tích kỹ năng cần cải thiện https://proacademy.involve.me/workforce-srategy-scorecard Training 4.0 People Empowerment RPO
Pro EduX HR Audit Train The Trainers Future Leadership Program Workforce Competency Center Pro Career Coaching Theo khảo sát của U.S. Bureau of Labor Statistics (BLS), khoảng 40% doanh nghiệp có thể gặp thất bại trong 5 năm đầu thành lập và con số này tiếp tục tăng lên 65% cho các doanh nghiệp thành lập được khoảng 10 năm. Từ số liệu trên có thể thấy bài toán về chiến lược tăng trưởng doanh nghiệp trong dài hạn chưa bao giờ là điều dễ dàng. Trên thực tế, chiến lược kinh doanh là một kế hoạch tổng thể, thường diễn ra trong dài hạn và hỗ trợ điều khiển các hoạt động kinh doanh giúp đạt được mục tiêu đề ra. Thông thường, nhà lãnh đạo sẽ là thành viên đóng vai trò chủ chốt trong việc xây dựng chiến lược kinh doanh cho các đội nhóm trong doanh nghiệp. Nhà lãnh đạo am hiểu về các thành tố quan trọng tạo nên một chiến lược kinh doanh hiệu quả sẽ mang lại các lợi ích cho doanh nghiệp gồm: - Định hướng rõ lộ trình phát triển cho doanh nghiệp trong cả ngắn và dài hạn thông qua các báo cáo nghiên cứu thị trường. - Doanh nghiệp nhanh chóng thích ứng với sự biến động của thị trường, đảm bảo quy trình vận hành ổn định, lâu dài. - Nâng cao lợi thế cạnh tranh nhờ nắm bắt được cơ hội và rủi ro trên thị trường để có kế hoạch đối phó phù hợp. - Hỗ trợ cụ thể hóa mục tiêu doanh nghiệp và từ đó gia tăng sự cam kết và đồng lòng của nhân viên trong việc thực hiện mục tiêu cá nhân hướng đến mục tiêu chung của toàn doanh nghiệp. - Nâng cao năng suất làm việc, từ đó giúp gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Vậy đâu là những thành tố quan trọng mà các nhà lãnh đạo cần quan tâm cho sự phát triển chiến lược kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp? Hãy cùng tìm hiểu 5 thành tố quan trọng hàng đầu dưới đây: 1. Phân tích SWOT: Hiểu rõ về cơ hội, thách thức bên ngoài thị trường kết hợp với các điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh sẽ giúp doanh nghiệp có thể thiết lập các định hướng chiến lược kết hợp SWOT phù hợp cho doanh nghiệp. Cụ thể:
3. Lấy khách hàng làm trung tâm: Không một doanh nghiệp nào tồn tại lâu dài nếu thiếu đi sự ủng hộ từ khách hàng. Trong đó, hành vi khách hàng thường không cố định và dễ có sự biến động qua từng thời kỳ. Chính vì vậy, việc thường xuyên cập nhật các nghiên cứu về insights và hành vi người tiêu dùng giúp doanh nghiệp có thể đón đầu xu hướng tạo ra sự đổi mới trong chiến lược kinh doanh, góp phần gia tăng sự hài lòng của khách hàng. 4. Phân bổ nguồn lực hợp lý: Việc phân bổ hợp lý các nguồn lực gồm nguồn nhân lực, tài lực và vật lực là điều vô cùng quan trọng. Phân bổ nguồn lực đúng sẽ giúp kế hoạch thực thi được diễn ra suôn sẻ, hỗ trợ tối ưu hóa hiệu suất đạt được. 5. Nâng cao năng lực quản trị rủi ro: “Rủi ro” là yếu tố không thể tránh khỏi trong việc thực thi các chiến lược kinh doanh dài hạn. Vì vậy, các nhà lãnh đạo cần thường xuyên theo dõi biến động thị trường kinh doanh, có các kế hoạch dự phòng để đối mặt với rủi ro. Đồng thời, các nhà lãnh đạo cũng cần trang bị kỹ năng thích ứng nhanh nhạy với sự thay đổi cho các thành viên trong đội nhóm để có thể đáp ứng mục tiêu kinh doanh dài hạn của doanh nghiệp. Tóm lại, trên đây là những thành tố quan trọng tác động đến hiệu quả của một chiến lược kinh doanh. Trong đó, các nhà lãnh đạo có vai trò quan trọng trong việc xây dựng và định hướng các thành viên trong đội nhóm thực thi chiến lược nhằm hướng đến sự phát triển dài hạn cho toàn doanh nghiệp. Kỹ năng quản trị chiến lược của lãnh đạo trong đội nhóm bạn đang ở mức độ nào? Có điều gì họ cần cải thiện để thúc đẩy hiệu suất đội nhóm? → Làm bài test để nhân ngay kết quả phân tích kỹ năng cần cải thiện https://proacademy.involve.me/workforce-srategy-scorecard Training 4.0 People Empowerment RPO
Pro EduX HR Audit Train The Trainers Future Leadership Program Workforce Competency Center Pro Career Coaching |
Categories
All
AuthorWe are writing to share you about all the positives we, VSHR Group is making |